Câu lạc bộ bóng đá ở MonacoBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá ở Monaco
MonacoTập tin:LogoASMonacoFC2021.png |
Tên đầy đủ | Association Sportive de Monaco Football Club |
---|
Biệt danh | Les Rouge et Blanc (Đỏ và Trắng) Les Monégasques (Người Monégasque) Le Rocher (Hòn đá) |
---|
Tên ngắn gọn | AS Monaco, ASM |
---|
Thành lập | 23 tháng 11 năm 1924; 99 năm trước (1924-11-23) |
---|
Sân | Sân vận động Louis II, Fontvieille |
---|
Sức chứa | 16.360[1] |
---|
Chủ sở hữu | Monaco Sport Investment Ltd (66,67%) Nhà Grimaldi (33,33%) |
---|
Chủ tịch | Dmitry Rybolovlev |
---|
Huấn luyện viên trưởng | Adi Hütter |
---|
Giải đấu | Ligue 1 |
---|
2021-22 | Ligue 1, 6 trên 20 |
---|
Trang web | Trang web của câu lạc bộ |
---|
|
|
|
Mùa giải hiện nay |
Association Sportive de Monaco Football Club, thường được gọi là AS Monaco (phát âm tiếng Pháp: [ɑ.ɛs mɔnako]) hay đơn giản là Monaco, là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Monaco.[2] Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1924 và hiện đang chơi ở Ligue 1, giải đấu hạng cao nhất của bóng đá Pháp, là một trong số các câu lạc bộ thi đấu tại giải của quốc gia khác. Sân nhà của đội là sân vận động Louis II ở Fontvieille.
Lịch sử
AS Monaco FC được thành lập vào ngày 1 tháng 8 năm 1919 là một sự hợp nhất của nhiều câu lạc bộ địa phương có trụ sở tại Pháp và công quốc Monaco. Sau đó, câu lạc bộ thể thao đa lĩnh vực Association Sportive de Monaco được thành lập vào ngày 23 tháng 8 năm 1924.
Những năm đầu của câu lạc bộ đã thi đấu cho giải đấu nghiệp dư của vùng Provence-Alpes-Côte Keyboardzur, CLB phát triển nhanh giữa các giải đấu trong những năm 1920. Năm 1933, Monaco được Liên đoàn bóng đá Pháp mời chuyển sang chuyên nghiệp. Tuy nhiên, năm đầu tiên của đội tại Ligue 2 đã kết thúc trong thất bại, họ xuống hạng ở giải đấu nghiệp dư năm sau. Đến năm 1948, Monaco lấy lại vị thế chuyên nghiệp và trở lại giải Ligue 2 của Pháp; sau đó họ liên tục hoàn thành trong tiếng vang, với nỗ lực bền bỉ này dẫn đến việc thăng hạng lên Ligue 1 của Pháp lần đầu tiên vào năm 1953. Vào mùa giải 2016-2017 họ làm nên kỳ tích khi vô địch Ligue 1, danh hiệu mà họ đã chờ suốt 17 năm.
Danh hiệu
- Ligue 1: 8
- 1960/61, 1962/63, 1977/78, 1981/82, 1987/88, 1996/97, 1999/2000, 2016/17
- Giải hạng nhì:
- Cúp bóng đá Pháp: 5
- 1960, 1963, 1980, 1985, 1991
- Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp: 1
- Siêu cúp bóng đá Pháp: 4
- UEFA Champions League
- UEFA Cup Winners' Cup
- UEFA Cup/UEFA Europa League
Thứ hạng Ligue 1
Đội hình
Đội hình hiện tại
- Tính đến ngày 1/2/2024[3]
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 1 | TM | | Radosław Majecki | 2 | HV | | Vanderson | 3 | HV | | Guillermo Maripán | 4 | TV | | Mohamed Camara | 5 | HV | | Thilo Kehrer (mượn từ West Ham United) | 6 | TV | | Denis Zakaria | 7 | TV | | Eliesse Ben Seghir | 10 | TĐ | | Wissam Ben Yedder (đội trưởng) | 12 | HV | | Caio Henrique | 14 | HV | | Ismail Jakobs | 16 | TM | | Philipp Köhn | 17 | TV | | Aleksandr Golovin (đội phó thứ 2) | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 18 | TV | | Takumi Minamino | 19 | TV | | Youssouf Fofana (đội phó) | 20 | HV | | Kassoum Ouattara | 21 | TV | | Maghnes Akliouche | 22 | HV | | Mohammed Salisu | 27 | TĐ | | Krépin Diatta | 29 | TĐ | | Folarin Balogun | 36 | TĐ | | Breel Embolo | 37 | TV | | Edan Diop | 50 | TM | | Yann Liénard | 88 | TV | | Soungoutou Magassa | 99 | HV | | Wilfried Singo | |
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | TM | | Radosław Majecki (cho mượn tại Cercle Brugge đến 30 tháng 6 năm 2023) | — | HV | | Jean Marcelin (cho mượn tại Cercle Brugge đến 30 tháng 6 năm 2023) | — | HV | | Arthur Zagré (cho mượn tại Excelsior đến 30 tháng 6 năm 2023) | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | TV | | Pelé (cho mượn tại Famalicão đến 30 tháng 6 năm 2023) | — | TV | | Tiago Ribeiro (cho mượn tại Paços Ferreira đến 30 tháng 6 năm 2023) | — | TV | | Félix Lemaréchal (cho mượn tại Brest đến 30 tháng 6 năm 2023) | — | TĐ | | Anthony Musaba (cho mượn tại NEC đến 30 tháng 6 năm 2023) | |
Dự bị
- Tính đến 31 tháng 1 năm 2023[4]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 33 | TĐ | | Valentin Decarpentrie | 42 | TĐ | | Malamine Efekele | 48 | HV | | Nazim Babaï | — | TM | | Alain Zadi | — | HV | | Enzo Couto | — | HV | | Foued El Maach | — | HV | | Florian Jeannot | — | HV | | Aurélien Platret | — | HV | | Jordan Semedo Varela | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | TV | | Abdou Salam Ag Jiddou | — | TV | | Mohamed Bamba | — | TV | | Florian Baranik | — | TV | | Loïc Mayoute | — | TĐ | | Enzo Baglieri | — | TĐ | | Jonathan Bakali | — | TĐ | | Diédry Kouassi | — | TĐ | | Béchir Yacoub | |
Kỷ lục
Số trận thi đấu
Tham khảo
- ^ “Presentation of the Stade Louis-II”. asmonaco.com. Bản gốc lưu trữ 23 tháng Mười năm 2021. Truy cập 13 tháng Mười năm 2021.
- ^ “The origins (1919-1930)”. AS Monaco FC. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Players”. AS Monaco FC. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng mười một năm 2023. Truy cập 26 Tháng tư năm 2023.
- ^ “Reserves”. AS Monaco FC. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 10 tháng Bảy năm 2018.
Liên kết ngoài
|
---|
Mùa giải | Giải hạng nhất (1932-2002) | - 1932-33
- 1933-34
- 1934-35
- 1935-36
- 1936-37
- 1937-38
- 1938-39
- 1939–40
- 1940-41
- 1941-42
- 1942-43
- 1943-44
- 1944-45
- 1945-46
- 1946-47
- 1947-48
- 1948-49
- 1949-50
- 1950-51
- 1951-52
- 1952-53
- 1953-54
- 1954-55
- 1955-56
- 1956-57
- 1957-58
- 1958-59
- 1959-60
- 1960-61
- 1961-62
- 1962-63
- 1963-64
- 1964-65
- 1965-66
- 1966-67
- 1967-68
- 1968-69
- 1969-70
- 1970-71
- 1971-72
- 1972-73
- 1973-74
- 1974-75
- 1975-76
- 1976-77
- 1977-78
- 1978-79
- 1979-80
- 1980-81
- 1981-82
- 1982-83
- 1983-84
- 1984-85
- 1985-86
- 1986-87
- 1987-88
- 1988-89
- 1989-90
- 1990-91
- 1991-92
- 1992-93
- 1993-94
- 1994-95
- 1995-96
- 1996-97
- 1997-98
- 1998-99
- 1999-2000
- 2000-01
- 2001-02
|
---|
Ligue 1 (2002-nay) | - 2002-03
- 2003-04
- 2004-05
- 2005-06
- 2006-07
- 2007-08
- 2008-09
- 2009-10
- 2010-11
- 2011-12
- 2012-13
- 2013-14
- 2014-15
- 2015-16
- 2016-17
- 2017-18
- 2018-19
- 2019-20
|
---|
|
---|
2013-14 | |
---|
Các câu lạc bộ cũ | |
---|
Giải đấu | - Câu lạc bộ (Vô địch)
- Cầu thủ nước ngoài
- Sân vận động
|
---|
Thống kê và giải thưởng | - Kỉ lục
- Giải thưởng hàng năm
- Những câu lạc bộ giàu nhất: (Deloitte) (Forbes)
|
---|
Khác | |
---|
Bóng đá Pháp |
---|
|
Đội tuyển quốc gia | Nam | |
---|
Nữ | |
---|
Đội trẻ | - U-21
- U-20
- U-19
- U-18
- Các ĐT trẻ
|
---|
Hải ngoại | |
---|
Không chính thức | |
---|
|
---|
Các giải đấu | Nam | |
---|
Nữ | - D1 Féminine
- D2 Féminine (2 bảng)
- D3 Féminine (4 bảng)
|
---|
Giải trẻ | - U-19 (4 bảng)
- U-17 (6 bảng)
|
---|
Hải ngoại | - Championnat National (Guyane thuộc Pháp)
- Championnat National (Martinique)
- Division d’Honneur (Guadeloupe)
- Division d’Honneur (Mayotte)
- Division d’Honneur (Nouvelle-Calédonie)
- Ligue des Antilles
- Giải bóng đá ngoại hạng Réunion
- Giải vô địch bóng đá Saint-Martin
- Ligue de Football de Saint Pierre et Miquelon
|
---|
|
---|
Giải đấu cúp | Nam | |
---|
Nữ | |
---|
Giải trẻ | - Coupe Gambardella
- Coupe Nationale (U-15
- U-13)
|
---|
Hải ngoại | - Cúp bóng đá Guadeloupe
- Cúp bóng đá Guyane
- Cúp bóng đá Martinique
- Cúp bóng đá Mayotte
- Coupe de Noél
- Cúp bóng đá Réunion
- Cúp bóng đá Polynésie
- Coupe de l'Outre-Mer
- Cúp bóng đá Nouvelle-Calédonie
|
---|
|
---|
Các học viện | - Castelmaurou
- Châteauroux
- Clairefontaine
- Liévin
- Ploufragan
- Saint-Sébastien-sur-Loire
- Vichy
|
---|
Tổ chức | - UNFP (các giải thưởng)
- DNCG
- USFSA
|
---|
Khác | - Coupe Charles Drago
- Tournoi de Montaigu
- France 98
- Lịch sử
|
---|
- Câu lạc bộ
- Vô địch
- Vô địch nữ
- Vô địch cúp
- Vô địch cúp Liên đoàn
- Huấn luyện viên
- Bảng xếp hạng
- Kỉ lục Pháp
- Kỉ lục Ligue 1
- Cầu thủ nước ngoài
- Sân vận động
|
- Cổng thông tin Pháp
- Cổng thông tin Bóng đá
| Bài viết liên quan đến bóng đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |